Với những sinh viên, học sinh, người đi làm trong nhà nước có một số chức danh, chức vụ không đòi hỏi yêu cầu tin học cao thì nên thi chứng chỉ tin học cơ bản. Sau Khi học xong chứng chỉ tin học cơ bản bạn có thể học và thi tiếp chứng chỉ tin học nâng cao. Người chứng kiến kể lại. Sau khi bất ngờ quay đầu xe ô tô khiến một thanh niên điều khiển xe máy đi cùng chiều từ phía sau không tránh được nên đâm phải, dẫn tới gãy 1/3 xương đùi phải. Thay vì đưa nạn nhân đi cấp cứu, ông Cao Thế Trường Thành, người điều Hãy tưởng tượng mình là người chứng kiến cảnh bé Hồng gặp lại mẹ. Hãy kể lại cuộc gặp đầy xúc động đó được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm được nội dung của bài, từ đó chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Hotline: 0912 842 224 | 0982 842 224. Hướng dẫn Thủ tục mở tài khoản Chứng khoán khá đơn giản, chi tiết, giống như mở tài khoản ở ngân hàng, bạn chỉ cần có chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước) rồi điền vào bản hợp đồng mở tài khoản và đăng ký dịch vụ, sau đó Vì vậy, mỗi cấp nhà có thể phân chia thành hai hoặc ba hạng theo các tiêu chí sau: Nếu ngôi nhà chỉ đạt ở mức 80% của nhà cấp 1 thì đạt được xếp vào loại nhà cấp 2. Nếu căn nhà chỉ đạt ở mức 70% của nhà cấp 1 thì xếp vào nhà cấp 3. Đối với ngôi nhà tạm Cái cảnh lão Hạc kể với thầy tôi về chuyện bán chó là lúc tôi chứng kiến tất cả. Chả là hôm ấy, tôi đang giúp thầy nhặt đống khoai và lân la hỏi thầy về mấy chữ Hán khó hiểu. Thầy đang giảng cho tôi thì thấy lão Hạc tiến vào. Cái dáng điệu gầy gò của lão, hôm nay trông buồn thảm quá. Vừa nhìn thấy thầy Thứ, lão đã báo ngay: Chúng tôi cập nhật một số thay đổi của Incoterms 2020 và Nội dung chi tiết của Incoterms. Bạn có thể download BẢN CHI TIẾT INCOTERMS 2020 TẠI ĐÂY. Doanh nghiệp nên lựa chọn điều kiện Incoterms phù hợp với hợp đồng mua bán của bên xuất khẩu và nhập khẩu. Như vậy, Đức Phật chứng ngộ Thiên Nhãn Minh trong Canh hai. - Trí huệ thứ ba là Lậu Tận Minh: Qua đến Canh ba, Đức Phật nhận ra giải đáp cho nỗi khắc khoải của Ngài khi Ngài đi tìm đạo. Đó là câu hỏi: "Tại sao con người cứ phải sanh ra để chịu cảnh sanh, già, bệnh Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Người làm chứng nhân chứng và người chứng kiến là 2 khái niệm thường hay bị nhầm lẫn với nhau. Để phân biệt được người làm chứng và người chứng kiến trong tố tụng hình sự, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây. Cơ sở pháp lý Người làm chứng là gì? Người chứng kiến là gì? Điểm giống nhau giữa người chứng kiến và người làm chứng Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến trong tố tụng hình sự Cơ sở pháp lý Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 Người làm chứng là gì? Người chứng kiến là gì? Người làm chứng hay nhân chứng được quy định tại điều 66 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, theo đó, “Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.” Người chứng kiến được quy định tại điều 67 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, theo đó “ Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015.” Điểm giống nhau giữa người chứng kiến và người làm chứng Đều là người được biết những chi tiết khi có vụ án xảy ra Có quyền tham gia vào quá trình tố tụng hình sự. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến trong tố tụng hình sự Dưới đây là các tiêu chí để phân biệt người làm chứng và người chứng kiến Tiêu chí Người làm chứng nhân chứng Người chứng kiến Căn cứ pháp lý Điều 66, 382, 383 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 Điều 67 bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 Bản chất Là người biết được tình tiết liên quan đến vụ án, tội phạm và được cơ quan có thẩm quyền triệu tập đến làm chứng. Là người được mời để chứng kiến hoạt động điều tra trong các trường hợp do BLTTHS quy định. Những người không được làm chứng/làm ngườichứng kiến Người bào chữa của người bị buộc tội; Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn. Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc; Người dưới 18 tuổi; Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan. Quyền – Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này; – Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa; – Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng; – Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định của pháp luật. – Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này; – Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa; – Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến; – Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến; – Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ – Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải; – Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó. – Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; – Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu; – Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến; – Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến; – Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Xử lý vi phạm Khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo, trốn tránh việc khai báo mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định Người chứng kiến có trách nhiệm xác nhận nội dung, kết quả công việc mà người có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã tiến hành trong khi mình có mặt và có thể nêu ý kiến cá nhân. Ý kiến này được ghi vào biên bản. Và không bị xử lý khi cung cấp sai tài liệu, sự thật hoặc khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo. Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Phân biệt người làm chứng nhân chứng và người chứng kiến. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. Thông tin liên hệ Địa chỉ trụ sở chính CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội Hotline tư vấn pháp luật miễn phí Mobile Tel Email luatnhandan Tác giả Luật sư Nguyễn Anh Văn Xem thêm Người làm chứng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng Đồng phạm là gì? Căn cứ xác định đồng phạm trong vụ án hình sự So sánh án treo và cải tạo không giam giữ khác nhau như thế nào Quy định pháp luật về người làm chứngNgười làm chứng bên cạnh việc có quyền lợi được bảo vệ thì cũng cần có những nghĩa vụ để đảm bảo việc giải quyết vụ việc chính xác, hiệu quả. Vậy người làm chứng là gì và quyền cũng như nghĩa vụ của họ bao gồm những điều gì? Cùng đọc bài viết dưới đây của Người làm chứng là gì?Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì người làm chứng được hiểu như sauĐiều 77. Người làm chứngNgười biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm Quyền và nghĩa vụ là gì?Quyền công dân là những hành vi theo ý chí, nguyện vọng, nhận thức khả năng của mình, được thực hiện những công việc mà pháp luật không vụ công dân là những hành vi bắt buộc phải thực hiện theo yêu cầu của Nhà nước, vì lợi ích của Nhà Quyền và nghĩa vụ của người làm chứngCăn cứ theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì quyền và nghĩa người làm chứng như sauCung cấp toàn bộ thông tin, tài liệu, đồ vật mà mình có được có liên quan đến việc giải quyết vụ báo trung thực những tình tiết mà mình biết được có liên quan đến việc giải quyết vụ từ chối khai báo nếu lời khai của mình liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoặc việc khai báo đó có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho đương sự là người có quan hệ thân thích với nghỉ việc trong thời gian Tòa án triệu tập hoặc lấy lời khai, nếu làm việc trong cơ quan, tổ thanh toán các khoản chi phí có liên quan theo quy định của pháp cầu Tòa án đã triệu tập, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản và các quyền và lợi ích hợp pháp khác của mình khi tham gia tố tụng; khiếu nại hành vi tố tụng của người tiến hành tố thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật do khai báo sai sự thật gây thiệt hại cho đương sự hoặc cho người có mặt tại Tòa án, phiên tòa, phiên họp theo giấy triệu tập của Tòa án nếu việc lấy lời khai của người làm chứng phải thực hiện công khai tại Tòa án, phiên tòa, phiên họp; trường hợp người làm chứng không đến phiên tòa, phiên họp mà không có lý do chính đáng và việc vắng mặt của họ cản trở việc xét xử, giải quyết thì Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Hội đồng giải quyết việc dân sự có thể ra quyết định dẫn giải người làm chứng đến phiên tòa, phiên họp, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành cam đoan trước Tòa án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành Người làm chứng và người chứng kiến có giống nhau không?Người làm chứngLà người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng kiếnLà người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự vậy, người làm chứng và người chứng kiến là khác Đơn đề nghị mời người làm chứngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-ĐƠN ĐỀ NGHỊMỜI NGƯỜI LÀM CHỨNGKính gửi ..........................................................Tôi là .......................................................................................................................Sinh ngày .................................................................................................................Số CMND ..................... Do Công an ............................... Cấp ngày .........................Nơi cấp ....................................................................................................................Hộ khẩu ...................................................................................................................Hiện nay, tôi đang làm thủ tục ....................................... Tại phòng công chứng ............Sau khi tôi được biết các quy định của pháp luật về thủ tục công chứng, tôi đã quyết định mờiÔng/bà .....................................................................................................................Sinh ngày .................................................................................................................Số CMND .................................. Do Công an .......................... Cấp ngày .................Hộ khẩu ....................................................................................................................Đến làm chứng cho tôi về việc ................................................ Tại ..........................................., ngày...tháng...năm...Xác nhận của người được làm chứngNgười làm đơnTrên đây là ý kiến tư vấn của Mời bạn tham khảo một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật nhưMẫu di chúc có người làm chứngNgười làm chứng được cách ly trong trường hợp nào? Rất nhiều người nhầm lẫn giữa 2 khái niệm người làm chứng và người chứng kiến. Vậy bản chất và sự khác nhau giữa 2 người làm chứng và người chứng kiến là gì, mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây. Bạn đang xem Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến Khái niệm về tội phạm? Xử lý các trường hợp Bộ luật hình sự 2015 không coi là tội phạm Người làm chứng được cách ly trong trường hợp nào? Từ ngày 01/01/2018, Bộ luật tố tụng hình sự 2015 chính thức có hiệu lực, cũng từ đây nhiều khái niệm mới bắt đầu được làm rõ hơn, đơn cử như khái niệm về người chứng kiến. Nếu chỉ nghe qua về người làm chứng, người chứng kiến, chắc hẳn các bạn sẽ nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Bài viết sau đây là sự so sánh, phân biệt giữa hai khái niệm người làm chứng và người chứng kiến. Tiêu chí Người làm chứng Người chứng kiến Khái niệm Là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng. Là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này. Bản chất Biết được tình tiết liên quan đến vụ án, tội phạm và được cơ quan có thẩm quyền triệu tập đến làm chứng. Được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến. Những người không được làm – Người bào chữa của người bị buộc tội; – Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn. – Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; – Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc; – Người dưới 18 tuổi; – Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan. Quyền – Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ theo quy định. – Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa. – Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng. – Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định pháp luật. – Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ theo quy định. – Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa. – Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến. – Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến. – Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ – Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải; – Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó. – Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; – Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu; – Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến; – Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến; – Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Xử lý vi phạm trong trường hợp cung cấp thông tin sai sự thật – Phạt cảnh cáo – Phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm – Phạt tù từ 03 tháng đến 07 năm. Ngoài ra, còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Không bị xử lý. Xử lý vi phạm trong trường hợp từ chối thực hiện nếu không có lý do chính đáng Không áp dụng đối với ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội – Phạt cảnh cáo – Phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm – Phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. Ngoài ra, còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Không bị xử lý. Căn cứ pháp lý Điều 66 Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Điều 67 Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Đăng bởi Trường Tiểu học Thủ Lệ Chuyên mục Hỏi Đáp Xin chào, tôi có vài câu hỏi liên quan đến người chứng kiến trong tố tụng hình sự cần được giải đáp. Cụ thể, tôi muốn biết khi khám nghiệm hiện trường thì người chứng kiến có bắt buộc phải có mặt hay không? Người chứng kiến có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Người chứng kiến có phải giữ bí mật hoạt động điều tra mà mình chứng kiến không? Người chứng kiến là gì? Người chứng kiến có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Người chứng kiến có bắt buộc phải có mặt khi khám nghiệm hiện trường hay không? Việc khám nghiệm hiện trường được quy định như thế nào? Người chứng kiến có phải giữ bí mật hoạt động điều tra mà mình chứng kiến không? Người chứng kiến là gì?Căn cứ theo khoản 1 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về người chứng kiến như sau“1. Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.”Như vậy, có thể hiểu người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định được gọi là người chứng chứng kiến có quyền và nghĩa vụ như thế nào?Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về người chứng kiến như sau1 Người chứng kiến có những quyền sau- Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;- Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;- Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;- Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.2 Người chứng kiến có những nghĩa vụ sau- Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;- Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;- Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;- Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;- Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố chứng kiến có bắt buộc phải có mặt khi khám nghiệm hiện trường?Người chứng kiến có bắt buộc phải có mặt khi khám nghiệm hiện trường hay không?Theo khoản 2 Điều 201 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về việc khám nghiệm hiện trường như sau“2. Trước khi tiến hành khám nghiệm hiện trường, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết về thời gian, địa điểm tiến hành khám nghiệm để cử Kiểm sát viên kiểm sát khám nghiệm hiện trường. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám nghiệm hiện khám nghiệm hiện trường phải có người chứng kiến; có thể cho bị can, người bào chữa, bị hại, người làm chứng tham gia và mời người có chuyên môn tham dự việc khám nghiệm.”Như vậy, theo quy định nêu trên, khi khám nghiệm hiện trường bắt buộc phải có người chứng khám nghiệm hiện trường được quy định như thế nào?Theo Điều 201 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, việc khám nghiệm hiện trường được thực hiện theo quy định như sau1 Điều tra viên chủ trì tiến hành khám nghiệm nơi xảy ra, nơi phát hiện tội phạm để phát hiện dấu vết của tội phạm, thu giữ vật chứng, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử khác liên quan và làm sáng tỏ những tình tiết có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án.2 Trước khi tiến hành khám nghiệm hiện trường, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết về thời gian, địa điểm tiến hành khám nghiệm để cử Kiểm sát viên kiểm sát khám nghiệm hiện trường. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám nghiệm hiện Khi khám nghiệm hiện trường phải có người chứng kiến; có thể cho bị can, người bào chữa, bị hại, người làm chứng tham gia và mời người có chuyên môn tham dự việc khám nghiệm.3 Khi khám nghiệm hiện trường phải tiến hành chụp ảnh, vẽ sơ đồ, mô tả hiện trường, đo đạc, dựng mô hình; xem xét tại chỗ và thu lượm dấu vết của tội phạm, tài liệu, đồ vật có liên quan đến vụ án; ghi rõ kết quả khám nghiệm vào biên bản. Biên bản khám nghiệm hiện trường được lập theo quy định tại Điều 178 Bộ luật Tố tụng hình sự hợp không thể xem xét ngay được thì tài liệu, đồ vật thu giữ phải được bảo quản, giữ nguyên trạng hoặc niêm phong đưa về nơi tiến hành điều chứng kiến có phải giữ bí mật hoạt động điều tra mà mình chứng kiến không?Căn cứ theo điểm d khoản 4 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về nghĩa vụ của người chứng kiến như sau“4. Người chứng kiến có nghĩa vụ[… ] d Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến; […]”Như vậy, người chứng kiến có nghĩa vụ phải giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến theo đúng quy định pháp luật. Người làm chứng và người chứng kiến là hai khái niệm được quy định cụ thể trong Bộ luật tố tụng hình sự. Vì người chứng kiến là một khái niệm mới được quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015 BLTTHS 2015, nên câu hỏi được đặt ra là người làm chứng và người chứng kiến có gì khác nhau mà được quy định riêng tại Bộ luật tố tụng hình sự. Bài viết dưới đây, ACC sẽ giúp bạn Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến để bạn dễ dàng phân biệt hai chủ thể này khi tham gia tố tụng hình sự. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiếnCăn cứ vào Khoản 1 Điều 66 BLTTHS 2015 thì Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm Người chứng kiến là gì?Căn cứ vào Khoản 1 Điều 67 BLTTHS 2015 thì Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật Phân biệt người làm chứng và người chứng kiếnTiêu chíNgười làm chứngNgười chứng kiếnCơ sở pháp lýĐiều 66 BLTTHS 2015Điều 67 BLTTHS 2015Đối tượng không được làm người làm chứng/ người chứng kiến– Người bào chữa của người bị buộc tội;– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn.– Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;– Người dưới 18 tuổi;– Có lý do khác cho thấy người đó không khách Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 66 BLTTHS 2015;– Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;– Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng;– Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định của pháp luật.– Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 67 BLTTHS 2015;– Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;– Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;– Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;– Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp vụ– Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải;– Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó.– Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;– Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;– Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;– Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;– Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố Người làm chứng có được từ chối khai báo không?Căn cứ Khoản 5 Điều 66 BLTTHS 2015, quy định về người làm chứng như sau“5. Người làm chứng khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo, trốn tránh việc khai báo mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự.”Như vậy, ngoài việc phải trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó thì người làm chứng còn không được phép khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo, trốn tránh việc khai báo mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan. Nếu từ chối khai báo thì người làm chứng phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của BLHS viết trên là những nội dung liên quan chủ đề pháp lý Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến. Công ty luật ACC sẵn sàng giải đáp những thắc mắc pháp lý của bạn đọc, hãy liên hệ với chúng tôi khi có những vấn đề pháp lý còn vướng mắc nhé. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

người làm chứng và người chứng kiến