Từ láy góp phần miêu tả khung cảnh bờ sông về đêm, đồng thời tác giả cũng đã sử dụng nghệ thuật lấy động tả tĩnh để từ âm thanh tiếng cá đớp mồi, gõ vào mạn thuyền thể hiện sự tĩnh lặng của dòng sông về đêm, có thể nghe thấy từng âm thanh rất nhỏ. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình" (2). Đại đoàn kết là tập hợp sức mạnh của toàn dân tộc, trong đó liên minh giữa nông dân, công nhân và trí thức là nòng cốt. Bởi sắc thái cảm xúc của từ phải phù hợp với ngữ cảnh của câu. Nếu không phù hợp, nó sẽ tạo nên lỗi ngữ pháp nghiêm trọng. Có thể gây rối loạn cảm xúc, khiến người nghe không hiểu được chính xác ý của bạn. Đọc thêm bài viết: Từ trái nghĩa là gì và cách sử dụng đúng khi làm bài tập Ví dụ cụ thể về từ đồng nghĩa Nhà văn có thể sử dụng tác phẩm trước đây của họ và diễn giải nó vì rất khó để nghĩ ra ý tưởng mới mỗi ngày. Công cụ này thay thế các từ bằng các từ đồng nghĩa có thể có của chúng để làm cho văn bản trông độc đáo với độ chính xác cao hơn. Nếu Đại học Quốc gia Hà Nội thành lập Trường Quốc tế và Trường Quản trị và Kinh doanh Thực hiện Nghị quyết số 3768/NQ-HĐ ngày 24/11/2021 của Hội đồng Đại học Quốc gia Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hội đồng Nguyễn Kim Sơn ký, ngày 1/12, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội Lê Dụng là dùng, ví dụ như dụng ngôn, tức là cách dùng từ ngữ, dụng nhân tức là dùng người. "Lưỡng dụng" có nghĩa là hai tác dụng. Ý nghĩa của từ đồng âm. Trong văn học, nhất là những hình thức văn học dân gian, từ đồng âm được sử dụng rất phổ biến. Sở dĩ, điều này được xuất phát từ những công dụng, ý nghĩa của từ đồng âm. Chân của Linh là chân người có tác dụng nâng đỡ cơ Bài 4: Gạch chân dưới các từ ngữ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau. Nêu tác dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này. a) Mình về với Bác đường xuôi Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường ! Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. 1. Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể. Ví dụ về từ đồng nghĩa bố-ba đều chỉ người sinh thành ra mình mẹ-má-mế chỉ người mẹ, người sinh ra mình chết-hy sinh mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống siêng năng-chăm chỉ-cần cù lười biếng-lười nhác-biếng nhác 2. Phân loại từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn thay thế cho nhau. Ví dụ Từ đồng nghĩa hoàn toàn đất nước-non sông-non nước-tổ quốc, bố-ba, mẹ-má, xe lửa-tàu hỏa, con lợn-con heo Từ đồng nghĩa không hoàn toàn chết-hy sinh-quyên sinh, cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết-mất-hy sinh-quyên sinh “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết. Cuồn cuộn-lăn tăn-nhấp nhô đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này đến lớp khác. Hiền hòa-hiền lành-hiền từ-hiền hậu “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật ví dụ dòng sông hiền hòa, “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu. 3. Phân biệt từ đồng nghĩa, trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. Ví dụ Cao-thấp Béo-gầy Giàu-nghèo Chăm chỉ-lười biếng Mặn-nhạt giỏi giang-kém cỏi thuận lợi-Khó khăn đoàn kết-chia rẽ nhanh nhẹn-chậm chạp sáng sủa-tối tăm hiền lành-dữ tợn nhỏ bé-to lớn thật thà-dối trá nông cạn-thâm sâu cao thượng-hèn kém vui vẻ-buồn bã Từ trái nghĩa cũng được phân loại thành từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Từ trái nghĩa hoàn toàn là những từ luôn trái ngược với nhau trong mọi hoàn cảnh. Ví dụ sống-chết, cao-thấp,.. Từ trái nghĩa không hoàn toàn là những từ sẽ trái với nhau trong những trường hợp nhất định chứ không phải lúc nào cũng có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ cao chót vót-sâu thăm thẳm “cao” không hẳn trái nghĩa với “sâu” nhưng trong trường hợp này “cao chót vót” được coi là trái nghĩa với “sâu thăm thẳm” 4. Phân biệt từ đồng nghĩa, đồng âm Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong khi từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc tương đương nhau. Ví dụ về từ đồng âm Ví dụ 1 Mua miếng đất này sẽ mang lại nhiều lợi ích đấy => Lợi trong “lợi ích” là những điều có ích, có lợi cho một đối tượng nào đó Bạn tôi bị viêm lợi nên phải đi khám bác sĩ. => Lợi trong “răng lợi” là phần thịt bao quanh chân răng. 5. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ nhiều nghĩa Từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, có mối liên hệ với nghĩa gốc. Ví dụ Từ ăn Ăn cơm nghĩa gốc, hành động đưa thức ăn vào cơ thể để duy trì sự sống Ăn cưới đi tham dự lễ cưới và ăn uống nhân dịp lễ cưới Ăn ảnh vẻ đẹp được tôn lên đẹp hơn trong tấm ảnh Ăn khách “bộ phim ăn khách”, thể hiện sự thu hút, hấp dẫn của một tác phẩm nào đó. 6. Bài tập về từ đồng nghĩa Bài tập 1 Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ dưới đây Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao Nguyễn Khuyến Trăm năm còn có gì đâu Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì Cung oán ngâm khúc_Nguyễn Gia Thiều Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời Bao cô thôn nữ hát trên đồi Mùa xuân chín_Hàn Mặc Tử Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Chinh Phụ ngâm_Đặng Trần Côn Dường như chưa có buổi chiều nào Xanh như buổi chiều nay, xanh ngút mắt Ở giữa cây với nền trời_Thi hoàng Màu xanh lại càng tươi càng mát Màu xanh bình yên, màu xanh bát ngát Ôi ! màu xanh thăm thẳm của hồn ta Việt Nam ! Việt Nam, màu xanh hát ca… Màu tôi yêu_ Tố Hữu Tháng Tám mùa thu xanh thẳm Tố Hữu Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc Chế Lan Viên Suối dài xanh mướt nương ngô Tố Hữu Đáp án Màu xanh trong những câu thơ trên như xanh ngắt, xanh tươi, xanh rì, xanh xanh, xanh ngút mắt, xanh bát ngát, xanh thẳm, xanh biếc, xanh mướt, là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Mỗi từ “xanh” trong mỗi câu thơ, lại có sắc thái biểu cảm khác nhau, cụ thể xanh ngắt xanh thuần một màu trên diện rộng, màu đậm, dày hơn những màu xanh thông thường xanh rì màu xanh đậm và đều màu, thường dùng để miêu tả màu của cỏ cây rậm rạp xanh tươi màu xanh tươi tốt, tràn đầy sức sống xanh xanh màu xanh trải dài xanh ngút màu xanh vươn lên cao xanh bát ngát màu xanh trải dài và trên diện rộng, xanh thẳm một màu xanh tươi đằm thắm Xanh biếc xanh lam đậm và tươi ánh lên xanh mướt màu xanh tươi mỡ màng Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong những câu sau và tìm từ thay thế phù hợp Mấy cây phượng trên phố nở hoa đỏ ửng Dòng sông quê em chảy rất hiền lành Mùa xuân về, cây cối đều sinh thành nảy nở. Đáp án Thay từ đỏ ửng = đỏ chói, đỏ rực. Tù “đỏ ửng” gợi sắc thái đỏ hồng lên, trông dịu nhẹ, gây cảm giác ưa nhìn, thường dùng để miêu tả đôi má hồng. Trong khi từ đỏ rực, đỏ chói, thể hiện sự rực lên, đỏ rực rỡ đến chói mắt. Thay từ hiền lành = hiền hòa. Từ hiền lành thường được sử dụng để miêu tả tính cách con người trong khi từ hiền hòa thường dùng để chỉ sự vật, với con sông để diễn tả dòng chảy nhẹ nhàng. sinh thành= sinh sôi. Sinh thành thường dùng cho con người. Sinh sôi nảy nở dùng cho cây cối, sự vật. Bài tập 3 Chọn đáp án trắc nghiệm đúng Câu 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ hạnh phúc A. Sung sướng B. Toại nguyện C. Phúc hậu D. Giàu có Câu 2. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại? A. Cầm. B. Nắm C. Cõng. D. Xách. Câu 3. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại? a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. c. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật. Câu 4. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại? A. phang B. đấm C. đá D. vỗ Câu 5 Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị. C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày. D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn. Câu 6 Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”? A. quyền công dân B. quyền hạn C. quyền thế D. quyền hành Câu 7 Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng? A. ngăn nắp B. lộn xộn C. bừa bãi D. cẩu thả Câu 8 Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em? A. Cây bút trẻ B. Trẻ con C. Trẻ măng D. trẻ trung Câu 9 Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ? A. Thái bình, thanh thản, lặng yên. B. Bình yên, thái bình, hiền hoà. C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh. D. Bình yên, thái bình, thanh bình. Câu 10 Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi Đáp án A C C A C A A B D C Như vậy, trên đây là tổng hợp kiến thức lí thuyết và bài tập thực hành về từ đồng nghĩa trong tiếng Việt. Cần nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để có thể sử dụng tiếng Việt một cách thành thạo và chuẩn xác. >> Xem thêm ngay Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong tiếng Việt Từ láy là gì, tác dụng của từ láy, phân biệt từ láy và từ ghép Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các văn bản tiếng Việt, chúng ta thường bắt gặp nhiều từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì, có những loại từ đồng nghĩa nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề liên quan đến ngôn ngữ này trong bài viết dưới đây nhé. Contents1 Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì?2 Việc sử dụng từ đồng nghĩa có tác dụng gì?3 Phân loại từ đồng Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì?4 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa5 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm6 Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì? Để trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn lại kiến thức tiếng Việt lớp 5. Theo sách giáo khoa tiếng Việt, từ đồng nghĩa được định nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau Ví dụ Mẹ – má Đây là danh từ dùng để chỉ người thân trong gia đình, chỉ người phụ nữ đã sinh ra và nuôi lớn đứa trẻ. Tuỷ theo vùng miền mà danh từ này có các cách gọi khác nhau, tạo thành những từ đồng nghĩa. Cần cù – Chăm chỉ Đây là những tính từ đồng nghĩa với nhau, để chỉ đức tính của con người, siêng năng trong công việc, học tập. Những từ được xem là đồng nghĩa với nhau khi chúng có nghĩa giống hoặc tương đương nhau trong ngữ cảnh nhất định. Trái ngược với từ đồng nghĩa là từ trái nghĩa. Việc sử dụng từ đồng nghĩa trong văn viết cũng như trong các văn bản khác có thể đem lại nhiều hiệu quả về diễn đạt. Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ hàng ngày, đặc biệt là viết, việc lặp đi lặp lại các từ giống nhau nhiều lần có thể khiến cách diễn đạt của bạn trở nên buồn tẻ, lặp thế một từ bằng một từ tương đương có thể cải thiện cách bạn truyền đạt ý tưởng của mình, khiến câu văn, câu nói mượt mà hơn. Việc sử dụng các từ đồng nghĩa cũng giúp câu nói, bài viết của bạn sinh động hơn và tạo được hình ảnh sâu sắc hơn trong tâm trí người nghe, người đọc. Việc tìm hiểu về từ đồng nghĩa có thể giúp vốn từ vựng của bạn phong phú hơn, giúp bạn sử dụng đúng những từ ngữ với sắc thái khác nhau cho từng ngữ cảnh cụ thể. Phân loại từ đồng nghĩa Trong tiếng Việt có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau, đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Vậy đặc điểm của mỗi loại từ đồng nghĩa này là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì ngữ cảnh nào. Ví dụ Tàu hoả – xe lửa, Đất nước- Tổ Quốc, quả – trái, con lợn – con heo, dữ – ác, tàu thuỷ – thuyền… Những từ đồng nghĩa hoàn toàn không có sự khác biệt về sắc thái biểu cảm, cách biểu đạt… nên người sử dụng có thể đặt dùng các từ này một cách linh hoạt. Đa số những từ đồng nghĩa hoàn toàn trong tiếng Việt là những từ Hán Việt- thuần Việt hay từ ngữ vùng miền. Từ đồng nghĩa được chia làm 2 loại Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cả, cách thức hành động khác nhau. Vì vậy, khi sử dụng những từ đồng nghĩa này cần xem xét kỹ ngữ cảnh để tránh sử dụng sai. Ví dụ Các từ sau đều dùng để chỉ cái chết nhưng mỗi từ lại có sắc thái khác nhau chết, mất, hy sinh… Chết là từ diễn đạt trực tiếp, có thể sử dụng trong các văn bản khoa học, các báo cáo, tài liệu cần từ ngữ tiêu chuẩn hoặc những trường hợp không cần sắc thái biểu cảm quá nhiều. Mất là một từ nói giảm nói tránh, thường dùng với sắc thái tiếc thương, thân mật. Hy sinh là một từ mang sắc thái trang trọng, thể hiện sự kính trọng. Xem thêm Đồng vị là gì? Lý thuyết đồng vị trong toán học đầy đủ nhất Cảm ứng là gì trong sinh học 8? Tổng hợp kiến thức chi tiết Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa Từ nhiều nghĩa hay còn được gọi là từ đa nghĩa, là những từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển khác nhau. Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ này sẽ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ Tàu hoả là một loại phương tiện giao thông được kết nối chạy dọc theo đường ray, dùng để vận chuyển người hoặc hàng hóa. Trong trường hợp này từ tàu hoả là một từ chỉ có một nghĩa. Từ “miệng” trong “miệng bát” là từ nhiều nghĩa. Từ miệng dùng để chỉ một bộ phận trên cơ thể con người, là nơi thức ăn được nạp vào cơ thể, là bộ phận phát ra tiếng nói và các âm thanh khác. Tuy nhiên trong từ “miệng bình”, từ “miệng” này dùng để chỉ chỗ mở ra ngoài của một đồ vật có độ sâu bình. Do đó, điểm khác nhau cơ bản giữa từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa là từ đồng nghĩa là sự giống nhau về nghĩa của từ và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, đối với từ đa nghĩa, nó bao gồm một từ gốc và các từ chuyển nghĩa khác có mối liên hệ với nhau, không thể hoán đổi cho nhau. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Đây là hai khái niệm có thể dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt. Vậy sự khác nhau cơ bản giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về hình thức. Từ đồng âm là những từ có hình thức giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau trong từng ngữ cảnh cụ thể. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Ví dụ về từ đồng âm là từ “chân” trong “chân thật” và “chân đất”. Từ “chân” trong “chân thật” có nghĩa là thành thật, trung thực, không gian dối. Còn từ “chân” trong “chân đất” là một trong những bộ phận của cơ thể người hoặc động vật được sử dụng để đứng hoặc đi. Hai từ này mặc dù có hình thức hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa lại không liên quan đến nhau. Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Để củng cố thêm kiến thức về từ đồng nghĩa, bạn có thể tham khảo một số bài tập sau đây. Bài tập 1 Trong các nhóm từ sau đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ khác? Quê cha đất mẹ, quê hương, đất tổ, quê mùa, nơi chôn nhau cắt rốn. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là quê mùa. Đất nước, non sông, Tổ Quốc, nước nhà, tổ tiên. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là tổ tiên. Bài tập 2 Chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với ngữ cảnh? Người lính ấy đã chết, mất, hy sinh trong một lần đi làm nhiệm vụ. Từ thích hợp là từ hy sinh, mang sắc thái trang trọng khi nói về người lính. Mỗi câu văn trong quyển sách ấy đều được gọt giũa, đẽo, khắc, mài cho súc tích và vẫn mượt mà, giàu hình tượng. Từ thích hợp ở đây là gọt giũa. Bố chính là người vĩ đại, hùng vĩ, đồ sộ, to lớn nhất trong mắt cậu ấy. Từ thích hợp trong hoàn cảnh này là từ vĩ đại. Bài viết trên đây của đã giúp bạn đọc có trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì và cung cấp thêm những kiến thức liên quan đến từ đồng nghĩa. Đây là loại từ cơ bản trong tiếng Việt, đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hàng ngày. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, bạn đã có thêm nhiều thông tin lý thú về loại từ này. Đừng quên theo dõi kênh thường xuyên để nhận nhiều thông tin mới nhé. Từ rất lâu trước đây, tiếng Việt đã là ngôn ngữ đa dạng, phong phú nhưng cũng không kém phần phức tạp. Không ít người phải thốt lên rằng “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam", điều đó đã khiến chúng ta lúng túng trong cách sử dụng. 1. Khái niệm từ đồng âm Từ đồng âm được hiểu là các từ trùng nhau về cách viết và cách đọc, có thể gọi chung là hình thức ngữ âm giống nhau. Tuy nhiên, chúng là khác nhau về khía cạnh ngữ nghĩa từ. Để hiểu được từ đó một cách đầy đủ và chi tiết thì người dùng phải đặt vào một hoàn cảnh cụ thể, câu văn hay lời nói đó ám chỉ đến một đối tượng nhất định. Đối với văn học, đặc biệt là văn học dân gian, từ đồng âm được sử dụng khá phổ biến do những tác dụng dưới đây của chúng - Tạo hiệu quả nghệ thuật cao - Khi diễn đạt dùng từ đồng âm có thể tạo sự liên tưởng, câu văn thú vị hoặc ngầm chế giễu, châm biếm. Bởi lẽ, từ khái niệm có thể nhận thấy từ đồng âm có phần phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau nhưng đặt vào các hoàn cảnh khác nhau, chúng lại có nghĩa riêng. Những trường hợp như thế này được bắt gặp thường xuyên trong tiếng Hán và tiếng Việt. Tuy nhiên, bạn cũng cần phân định rõ được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là từ có các nghĩa khác nhau mặc dù gần giống nhau. 3. Những loại từ đồng âm cơ bản Bởi vì tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh, từ đồng âm sẽ được phân tách thành bốn loại chính dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu, nắm chắc để chuẩn bị vận dụng cho phần ví dụ từ đồng âm nhé! Đồng âm từ vựng Khái niệm Đồng âm từ vựng có nghĩa là các từ giống nhau hoàn toàn về cách phát âm, cách đọc, thuộc cùng loại từ nhưng ở hoàn cảnh cụ thể, chúng lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ Má tôi vừa đi mua rau má về ăn. Trong câu văn trên, từ “má" được lặp lại hai lần nhưng nghĩa của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Ta sẽ được nghĩa rõ ràng sau khi phân tích + Má 1 được hiểu là người mẹ, một số nơi còn hay gọi là bu, u, bầm. + Má 2 ám chỉ loại rau má, một loại thực phẩm, thức ăn của con người. Thấy rằng, xét về mặt âm thanh hai từ “má" này hoàn toàn giống nhau nhưng ý nghĩa của chúng lại không hề có sự liên quan. Đồng âm từ và tiếng Khái niệm Đồng âm từ hoặc tiếng có thể khác nhau về cấp độ, kích thước, từ loại nhưng không được phép vượt quá một từ hay một tiếng. Ví dụ Con chim sáo - Hoàng thổi sáo Thấy rằng, sáo 1 là chỉ con chim sáo, một loại động vật tức là danh từ. Còn sáo 2 là chỉ âm thanh phát ra từ cây sáo mà Hoàng là người tác động, “sáo” ở đây là động từ. Đồng âm từ vựng, ngữ pháp Khái niệm Đồng âm từ vựng, ngữ pháp hiểu đơn giản là các từ có cùng cách phát âm, cách đọc nhưng khác nhau về từ loại. Ví dụ Cô ấy đi câu cá cùng bố - Tôi còn chưa nói hết câu + “Câu” 1 là động từ, biểu thị cho hành động cô gái cùng bố đang đi săn bắt cá. + “Câu” 2 là danh từ, được hiểu là lời nói của ai đó tạo ra bằng cách phát âm từ cuống họng rồi bật ra ngoài miệng. Đồng âm với tiếng nước ngoài Đồng âm với tiếng nước ngoài thông qua phiên dịch cũng được sử dụng nhiều trong cuộc sống hiện nay. Ví dụ Cô ấy vừa gặp mấy con sâu - Một show sâu diễn vừa bắt đầu + Trong câu thứ nhất, sâu có nghĩa là một lớp sinh vật thuộc ngành động vật không xương sống. + Ở câu hai, show sâu là buổi biểu diễn, nơi các sự kiện về âm nhạc, lễ trao giải, thời trang sẽ diễn ra. 4. Ví dụ từ đồng âm Từ đồng âm được bắt gặp phổ biến trong văn chương và đời sống, đối tượng sử dụng loại từ này cũng không bị giới hạn nên được nhiều người ưa chuộng. Để hiểu hơn, hãy cùng tìm hiểu và làm rõ qua các ví dụ từ đồng âm ngay dưới đây nhé! Ví dụ 1 Ba con lợn - Ba của Hoàng - Kiềng ba chân. Tuy có cùng phát âm là “ba", từ được cấu tạo bởi hai chữ “B” và “A" nhưng trong các cụm từ trên, mỗi ví dụ thì “ba" lại có nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau “Ba" trong ba con lợn là số lượng động vật. “Ba" trong ba của Hoàng chỉ con người, người mà đã nuôi dưỡng và sinh ra Hoàng. Ở các vùng miền khác nhau, ba còn được gọi là bố, thầy, tía. “Ba" trong kiềng ba chân là chỉ phần chân của loại đồ dùng bằng sắt, thường có hình vòng cung và để đặt nồi lên khi nấu. Ví dụ 2 Đường cát - Đường cái Tuy cùng là “đường" nhưng thêm từ khác nhau ở phía sau, hai từ “đường” lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Một bên là chỉ đường ăn, gia vị được sử dụng trong việc nấu nướng hằng ngày. Từ còn lại là để chỉ đường đi, con đường mà người dân đi lại. Ví dụ 3 Mang cá về kho Trong câu trên, kho có thể được hiểu theo hai nghĩa khác nhau Trường hợp 1 Người ta sẽ mang cá về chế biến rồi kho thành món ăn, đây là kiểu nấu quen thuộc của người dân Việt Nam. Trường hợp 2 “Kho” ở đây là nơi lưu trữ, mang cá về kho tức là đem chúng cất vào dự trữ đồ ăn lớn. Ví dụ 4 Lợi thì có lợi mà răng không còn Trong câu văn này, từ “lợi” xuất hiện hai lần nhưng ý nghĩa của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau Từ “lợi” xuất hiện đầu tiên ý chỉ bộ phận cơ thể con người, phần thịt bao giữ xung quanh chân răng. Lợi được coi như tấm khiên bảo vệ chân tăng, giúp cố định răng. Từ “lợi" xuất hiện từ hai lại có nghĩa là lợi ích, con người sẽ làm điều gì đó có lợi cho bản thân mình hoặc với những người yêu thương xung quanh. Bài tập vận dụng Bạn hãy phân biệt nghĩa của một số ví dụ từ đồng âm dưới đây Đồng xu - Đồng nghĩa Phân loại - Phân bón Ốc vít - Ốc luộc Châu báu - Châu Á Bông tai - Bông hoa Sau khi hoàn thành bài tập vận dụng, đừng quên để lại bình luận về cách giải thích nghĩa của từng trường hợp nhé! 5. Cách dùng từ đồng âm Bản chất của từ đồng âm là cách đọc, cách phát âm cũng như cấu tạo từ giống nhau nhưng nghĩa là khác khi giao tiếp, trò chuyện nên người đọc, người nghe cần phải chú ý đến hoàn cảnh để tránh hiểu sai, hiểu sót nghĩ của người nói, người viết. Để làm được để điều, trước tiên người viết hay người nói cũng cần sử dụng từ đồng âm một cách thông thái. Trước tiên, cần phải tránh sử dụng từ có nghĩa đôi để giao tiếp với người lạ, đặc biệt là với những người nước ngoài mới đến hoặc thậm chí là đến Việt Nam lâu. Khi sử dụng từ đồng âm, trước hoặc sau nó cần phải có phần phụ để giải thích, làm rõ nghĩa cũng như ngữ cảnh của câu nói. Bạn cũng có thể sử dụng các dấu câu để phân biệt từ đồng âm, tách từ thành hai vế hoặc trực tiếp xuống dòng. Với trường hợp là nói, hãy có sự ngắt nghỉ đúng lúc, đúng chỗ. Tuy nhiên, nếu bạn đang trò chuyện với người quen, những người am hiểu hay muốn nói giảm nói tránh đi nghĩa của câu thì có thể dùng với nghĩa nước đôi. Cách sử dụng từ đồng âm này thường bắt gặp trong tục ngữ, thành ngữ hay chơi chữ hiện nay. 6. Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa Trong văn học, từ đồng âm rất dễ bị nhầm lẫn với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa nên để làm rõ, phân tách khái niệm thì sẽ gửi đến các bạn một số thông tin, nội dung liên quan đến hai loại từ này. Từ đồng nghĩa là gì? - Khái niệm Từ đồng nghĩa được hiểu là các từ có điểm chung về nghĩa, một phần hoặc toàn phần nhưng cách phát âm khác nhau. Chúng có thể phân biệt bằng một số sắc thái câu từ hoặc phong cách. - Từ đồng nghĩa gồm có hai loại, đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong đó + Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có ý nghĩa giống nhau, được dùng để thay thế trong câu văn, lời nói mà không làm thay đổi nghĩa của câu. + Đồng nghĩa một phần hay đồng nghĩa không hoàn toàn tức là, ý nghĩa có thể tương đồng nhưng sắc thái biểu thị lại khác nhau. Loại từ này buộc người dùng phải cân nhắc về ngữ cảnh và văn phòng của câu, từ đó sử dụng cho phù hợp. Ví dụ Đồng nghĩa hoàn toàn Cha - Ba - Thầy - Tía - Bố. Bốn từ này đều có ý nghĩa giống nhau, có thể dùng thay thế linh hoạt mà không khiến ý nghĩa câu văn thay đổi. Đồng nghĩa một phần Tử nạn - Hy sinh. Hai từ này tuy có cách phát âm, cách viết khác nhau nhưng đều nói về cái chết, sự ra đi anh dũng của một người. Từ trái nghĩa là gì? Khái niệm Từ trái nghĩa được hiểu là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau nhưng giữa chúng vẫn tồn tại mối liên hệ. Loại từ này có thể chung tính chất, hành động nhưng ý nghĩa lại có sự trái ngược nhau. Ví dụ Một số cặp từ có nghĩa trái ngược nhau như cao - thấp, béo - gầy, sướng - khổ, xấu - đẹp, khoẻ - yếu, cười - khóc, vui - buồn. Trong một câu, chúng có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc cũng có thể được sử dụng cùng lúc để so sánh giữa sự vật, sự việc, hiện tượng A với sự vật, sự việc, hiện tượng B. Mục đích của việc sử dụng từ trái nghĩa là để nhấn mạnh, tăng sự chú ý cho câu văn. So sánh ba loại từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa Để phân biệt rõ hơn từ đồng âm, từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa thì sẽ lập một bảng để so sánh về ngữ âm, ngữ nghĩa của ba loại từ này. Đồng thời lấy ví dụ đơn giản ngay phía dưới mỗi từ loại, giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm. Từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Ngữ âm Giống nhau Khác nhau, không có bất kỳ mối liên hệ nào Trái ngược nhau nhưng vẫn tồn tại mối liên hệ nhất định Ngữ nghĩa Khác nhau, không có mối liên hệ nào Giống nhau, giữa chúng có mối liên hệ tương đồng Có thể chung tính chất, hành động nhưng ý nghĩa lại trái ngược nhau hoàn toàn Ví dụ giá sách - giá đỡ mẹ - u - bầm - má to - nhỏ; lớn - bé LỜI KẾT Trên đây là toàn bộ khái niệm, tác dụng, các loại cùng ví dụ từ đồng âm mà muốn gửi đến các bạn. Mong rằng phần mở rộng về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa sẽ giúp các bạn dễ dàng phân biệt, thuận tiện sử dụng trong thời gian tới. Hướng dẫn soạn bài Từ đồng nghĩa lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi tác dụng của từ đồng nghĩa tìm những từ đồng nghĩa với từ "lồng" trong câu "trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa" của bài thơ "Cảnh khuya" Hồ Chí Minh. Cho biết tại sao tác giả lại sử dụng từ lồng mà không sử dụng những từ thay thế vừa tìm được. Xem chi tiết 1 Thế nào là từ đồng nghĩa ? 2 Từ đồng nghĩa dùng để làm gì ? 3 Cách sử dụng từ đồng nghĩa . Xem chi tiết Viết mội đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết một đoạn văn biểu cảm nói về tình bạn, trong đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa, gạch chân từ đồng nghĩa đó. Giúp mk vs 😬😬 Xem chi tiết Viết đoạn văn khoảng 50 từ về bảo vệ môi trường có sử dụng cặp từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn ngắn 5 dòng chủ dề tự do sử dụng từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về mái trường thân yêu có sử dụng từ đồng nghĩa gạch chân dưới nhũng từ đó Xem chi tiết Câu 1 Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa. a Từ đồng nghĩa không hoàn toàn b Từ đồng nghĩa hoàn toàn Câu 2 Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa. a Từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa b Từ đồng nghĩa có 1 nghĩa Câu 3 Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. Câu 4 Đặt 2 câu với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa, 2 câu với từ đồng nghĩa có 1 tiếp Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn nêu cảm xúc về mái trường thân yêu, có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Gạch chân dưới từ đó. Giúp mik vs ạ Xem chi tiết

tác dụng của từ đồng nghĩa